Hiện nay số điện thoại di động 11 số đã được quy hoạch thành 10 số hàng loạt. Chỉ cố điện thoại cố định của các tỉnh/thành là có 11 số vì vậy người dùng cần phân biệt rõ ràng. Mặc dù vậy người dùng vẫn nhận thấy số điện thoại 11 số lừa đảo người dùng tại thời điểm gần đây. Các cuộc gọi yêu cầu người dùng cung cấp thông tin, giả danh thì nên lưu ý và không thực hiện theo.
Nhưng đây là thông tin chưa hoàn toàn chính xác. Không phải số điện thoại nào cũng có dấu hiệu lừa đảo. Nếu muốn tìm hiểu thêm bạn cần lưu lại thông tin ngay trong bài viết sau đây.
Số điện thoại 11 số là gì? Ở đâu?
Số điện thoại 11 số không chỉ có ở Việt Nam mà còn xuất hiện các cuộc gọi của quốc tế. Vì vậy khi khách hàng nhận được cuộc gọi 11 số có thể là số của điện thoại cố định ở Việt Nam hoặc số điện thoại quốc tế.
Số điện thoại cố định tại Việt Nam thông thường sẽ có mã vùng tỉnh/thành ở trước. Ví dụ như 024, 028, 0236,… sẽ ứng với tỉnh thành đó. Ngoài ra, số điện thoại quốc tế thì sẽ hiển thị dấu + ở trước mới đến số điện thoại nên người dùng dễ phân biệt.
Tìm tên và địa chỉ qua số điện thoại cực dễ nên biết
Số điện thoại 11 số lừa đảo có đúng hay không?
Số điện thoại 11 số có lừa đảo hay không vẫn chưa xác định được. Bởi tuỳ theo mục đích của cuộc gọi mới biết được số điện thoại đó có lừa đảo hay không. Bạn hãy nhanh chóng lưu lại thông tin để biết. Cụ thể:
1. Nếu số điện thoại 11 số lừa đảo
Hiện nay các đối tượng đã lợi dụng số điện thoại cố định để gọi ra cho khách hàng với dấu hiệu lừa đảo. Không phải hiển nhiên mà họ chọn số điện thoại bàn gọi ra bởi vì khi gọi bạn sẽ khó xác định, khó phân biệt và dễ dàng làm theo hướng dẫn của đối tượng.
Đối với số điện thoại 11 số có dấu hiệu lừa đảo có những thông tin cụ thể như sau:
- Thường xuyên nhá máy người dùng vào các khung giờ vàng nhằm lôi kéo người dùng gọi lại để phát sinh cước phí trên sim.
- Thường xuyên gọi điện và giả danh các cơ quan chức năng như cảnh sát yêu cầu người dân cài định danh mức 2, nhân viên giao hàng mặc dù bạn không đặt hàng, nhân viên thông báo trúng thưởng tại các ngân hàng,…
- Yêu cầu bạn nhập mã OTP, nhấn vào đường link, cung cấp các thông tin cá nhân để tiếp tục sử dụng dịch vụ như tài khoản ngân hàng, tài khoản mạng xã hội khác.
- …
2. Nếu số điện thoại 11 số không lừa đảo
Tuy nhiên vẫn có các doanh nghiệp sử dụng đầu số điện thoại cố định gọi ra cho khách hàng nhằm tư vấn, bán sản phẩm, cung cấp mã OTP khi đăng nhập các ứng dụng MoMo, Viettel Pay,…
Vì vậy nếu bạn muốn biết chính xác số điện thoại đó của ai thì có thể tải ứng dụng Truecaller để kiểm tra. Khách hàng sẽ phản ánh các đầu số làm phiền, lừa đảo bạn có thể đọc để biết.
Kết luận:
|
Các số điện thoại 11 số quen thuộc bạn nên nắm
Khi nhận được cuộc gọi từ 11 số nào đó bạn sẽ phân vân và không biết có nên nghe máy hay không. Hiện nay các số điện thoại 11 số thường xuyên gọi cho bạn và bạn nên nắm rõ đó là:
1. Số điện thoại cố định của 63 tỉnh/thành
Đầu số cố định của 63 tỉnh/thành thường bắt đầu bằng 02. Khi gọi sẽ hiển thị đầu số mã vùng và các số điện thoại phía sau.
Tên tỉnh/ thành | Mã vùng điện thoại cố định |
An Giang | 0296 |
Bà Rịa – Vũng Tàu | 0254 |
Bắc Cạn | 0209 |
Bắc Giang | 0204 |
Bạc Liêu | 0291 |
Bắc Ninh | 0222 |
Bến Tre | 0275 |
Bình Định | 0256 |
Bình Dương | 0274 |
Bình Phước | 0271 |
Bình Thuận | 0252 |
Cà Mau | 0290 |
Cần Thơ | 0292 |
Cao Bằng | 0206 |
Đà Nẵng | 0236 |
Đắk Lắk | 0262 |
Đắk Nông | 0261 |
Điện Biên | 0215 |
Đồng Nai | 0251 |
Đồng Tháp | 0277 |
Gia Lai | 0269 |
Hà Giang | 0219 |
Hà Nam | 0226 |
Hà Nội | 024 |
Hà Tĩnh | 0239 |
Hải Dương | 0220 |
Hải Phòng | 0225 |
Hậu Giang | 0293 |
Hồ Chí Minh | 028 |
Hòa Bình | 0218 |
Hưng Yên | 0221 |
Khánh Hoà | 0258 |
Kiên Giang | 0297 |
Kon Tum | 0260 |
Lai Châu | 0213 |
Lâm Đồng | 0263 |
Lạng Sơn | 0205 |
Lào Cai | 0214 |
Long An | 0272 |
Nam Định | 0228 |
Nghệ An | 0238 |
Ninh Bình | 0229 |
Ninh Thuận | 0259 |
Phú Thọ | 0210 |
Phú Yên | 0257 |
Quảng Bình | 0232 |
Quảng Nam | 0235 |
Quảng Ngãi | 0255 |
Quảng Ninh | 0203 |
Quảng Trị | 0233 |
Sóc Trăng | 0299 |
Sơn La | 0212 |
Tây Ninh | 0276 |
Thái Bình | 0227 |
Thái Nguyên | 0208 |
Thanh Hóa | 0237 |
Thừa Thiên – Huế | 0234 |
Tiền Giang | 0273 |
Trà Vinh | 0294 |
Tuyên Quang | 0207 |
Vĩnh Long | 0270 |
Vĩnh Phúc | 0211 |
Yên Bái | 0216 |
2. Số điện thoại quốc tế 11 số bạn cần nắm
Các số điện thoại quốc tế cũng có mã vùng như ở Việt Nam. Đồng thời trước số điện thoại thường có dấu + nên khách hàng dễ dàng nhận biết.
Tên nước | Mã vùng điện thoại |
Albania
|
355
|
Andorra
|
376
|
Armenia
|
374
|
Australia
|
61
|
Austria
|
43
|
Azerbaijan
|
994
|
Azores Isl.
|
351
|
Baleric.Isl
|
34+971
|
Belarus
|
375
|
Belgium
|
32
|
Bosnia – Heregovina
|
387
|
Brunei
|
673
|
Bulgaria
|
359
|
Cambodia
|
855
|
Canada
|
1
|
Canary Isl.
|
34
|
China
|
86
|
Christmas Isl
|
61
|
Cocos Isl.
|
61
|
Croatia
|
385
|
Cuba
|
53
|
Cyprus
|
357
|
Czech
|
420
|
Denmark
|
45
|
East Timor
|
670
|
Estonia
|
372
|
Finland
|
358
|
France
|
33
|
Georgia
|
995
|
Germany
|
49
|
Gibratar
|
350
|
Greece
|
30
|
Hongkong
|
852
|
Hungary
|
36
|
Iceland
|
354
|
India
|
91
|
Indonesia
|
62
|
Ireland
|
353
|
Italy
|
39
|
Japan
|
81
|
Kazakhstan
|
7
|
Korea , DPR of
|
850
|
Korea , Rep. of
|
82
|
Kyrgyzstan
|
996
|
Laos
|
856
|
Latvia
|
371
|
Liechtenstein
|
423
|
Lithuania
|
370
|
Luxembourg
|
352
|
Macao
|
853
|
Macedonia
|
389
|
Madeira
|
351+91
|
Malaysia
|
60
|
Malta
|
356
|
Moldova
|
373
|
Monaco
|
377
|
Mongolia
|
976
|
Myanmar
|
95
|
Netherlands
|
31
|
New Zealand
|
64
|
Norway
|
47
|
Philippines
|
63
|
Poland
|
48
|
Portugal
|
351
|
Romania
|
40
|
Russia
|
7
|
Saipan ( Mariana )
|
1+670
|
San Marino
|
378
|
Singapore
|
65
|
Slovakia
|
421
|
Slovenia
|
386
|
Spain
|
34
|
Spanish North Africa
|
34
|
Sweeden
|
46
|
Switzerland
|
41
|
Taiwan
|
886
|
Tajikistan
|
992
|
Thailand
|
66
|
Turkmenistan
|
993
|
Ukraine
|
380
|
United Kingdom
|
44
|
USA
|
1
|
Uzbekistan
|
998
|
Vatican City
|
39
|
Yugoslavia
|
381
|
Afghanistan
|
93
|
Algeria
|
213
|
American Samoa
|
684
|
American Virgin Isl.
|
1+340
|
Angola
|
244
|
Anguilla
|
1+264
|
Antigua Barbuda
|
1+268
|
Argentina
|
54
|
Aruba
|
297
|
Ascension Isl.
|
247
|
Bahamas
|
1+242
|
Bahrain
|
973
|
Bangladesh
|
880
|
Barbados
|
1+246
|
Belize
|
501
|
Benin
|
229
|
Bermuda
|
1+441
|
Bhutan
|
975
|
Bolivia
|
591
|
Bostwana
|
267
|
Brazil
|
55
|
British Virgin Isl.
|
1+284
|
Burkinafaso
|
226
|
Burundi
|
257
|
Cameroon
|
237
|
Cape Verde
|
238
|
Cayman Isl.
|
1+345
|
Caribbean Isl
|
1+809
|
Central African Rep.
|
236
|
Chad
|
235
|
Chile
|
56
|
Colombia
|
57
|
Comoros
|
269
|
Congo , Rep of the
|
242
|
Congo , DPR of the
|
243
|
Cook Isl.
|
682
|
Costa Rica
|
506
|
Diego Garcia
|
246
|
Djibouti
|
253
|
Dominica Isl.
|
1+767
|
Dominican Rep.
|
1+809
|
Ecuador
|
593
|
Egypt
|
20
|
El Salvador
|
503
|
Equatorial Guinea
|
240
|
Eritrea
|
291
|
Ethiopia
|
251
|
Falkland Isl.
|
500
|
Faroe Isl.
|
298
|
Fiji
|
679
|
French Guiana
|
594
|
French Polynesia
|
689
|
Gabon
|
241
|
Gambia
|
220
|
Ghana
|
233
|
Greenland
|
299
|
Grenada
|
1+473
|
Guadeloupe
|
590
|
Guam
|
1+671
|
Guatemala
|
502
|
Guinea
|
224
|
Guinea Bissau
|
245
|
Guyana
|
592
|
Haiti
|
509
|
Hawaii
|
1+808
|
Honduras
|
504
|
Iran
|
98
|
Iraq
|
964
|
Israel
|
972
|
Ivory Coast
|
225
|
Jamaica
|
1+876
|
Jordan
|
962
|
Kenya
|
254
|
Kiribati
|
686
|
Kuwait
|
965
|
Lebanon
|
961
|
Lesotho
|
266
|
Liberia
|
231
|
Libya
|
218
|
Madagasca
|
261
|
Malawi
|
265
|
Maldives
|
960
|
Mali
|
223
|
Marshall Isl.
|
692
|
Martinique
|
596
|
Mauritania
|
222
|
Mauritius
|
230
|
Mayotte Isl.
|
269
|
Mexico
|
52
|
Micronesia
|
691
|
Midway Isl.
|
1+808
|
Montserrat
|
1+664
|
Morocco
|
212
|
Mozambique
|
258
|
Namibia
|
264
|
Nauru
|
674
|
Nepal
|
977
|
Netherlands Antilles
|
599
|
New Caledonia
|
687
|
Nicaragua
|
505
|
Niger
|
227
|
Nigeria
|
234
|
Niue Isl.
|
683
|
Norfolk Isl.
|
672
|
Oman
|
968
|
Pakistan
|
92
|
Palau
|
680
|
Palestine
|
970
|
Panama
|
507
|
Papua New Guinea
|
675
|
Paraguay
|
595
|
Peru
|
51
|
Puerto Rico
|
1+787
|
Qatar
|
974
|
Reunion
|
262
|
Ruwanda
|
250
|
Sao Tome and Principe
|
239
|
Saudi Arabia
|
966
|
Senegal
|
221
|
Seychelles
|
248
|
Sierra Leone
|
232
|
Solomon Isl.
|
677
|
Somalia
|
252
|
South Africa
|
27
|
Sri Lanka
|
94
|
St Helena
|
290
|
St Kitts and Nevis
|
1+869
|
St Lucia
|
1+758
|
St Pierre and Miquelon
|
508
|
St Vicent & Grenadines
|
1+784
|
Sudan
|
249
|
Surinam
|
597
|
Swaziland
|
268
|
Syria
|
963
|
Tanzania
|
255
|
Togo
|
228
|
Tonga
|
676
|
Tokelau
|
690
|
Trinidad &Tobago
|
1+868
|
Tunisia
|
216
|
Turkey
|
90
|
Turks and Caicos Isl.
|
1+649
|
Tuvalu
|
688
|
Uganda
|
256
|
United Arab Emirates
|
971
|
Uruguay
|
598
|
Vanuatu
|
678
|
Venezuela
|
58
|
Wake Isl.
|
1+808
|
Wallis & Futuna Isl.
|
681
|
Western Sahara
|
21
|
Western Samoa
|
685
|
Yemen Republic
|
967
|
Zambia
|
260
|
Zimbabue
|
263
|
Cách gọi quốc tế MobiFone giá rẻ nhất bạn cần biết
Nhận cuộc gọi từ 11 số bạn cần phải làm gì?
Khi khách hàng nhận được cuộc gọi từ 11 số thì nên xác định đây là cuộc gọi được gọi từ Việt Nam hay nước ngoài. Bên cạnh đó, bạn cũng lưu ý thêm một vài điều khi nhận được cuộc gọi này.
- KHÔNG GỌI LẠI: Khách hàng không nên gọi lại khi đối tượng nhá máy, điều này hạn chế việc phát sinh cước phí trên sim của bạn tối ưu nhất.
- KHÔNG THỰC HIỆN THEO YÊU CẦU: Cuộc gọi yêu cầu bạn cung cấp số điện thoại, cung cấp địa chỉ, họ tên, số CCCD thì nên lưu ý không nên thực hiện theo. Các đối tượng yêu cầu bạn cung cấp mã OTP thì cũng không làm theo.
Ngoài ra, nếu nhận thấy số điện thoại đó thường xuyên làm phiền bạn thì nên chặn cuộc gọi ngay. Cách chặn đơn giản, soạn tin nhắn theo cú pháp chặn cuộc gọi của nhà mạng hoặc cũng có thể chặn bằng cách thêm vào danh sách chặn trên điện thoại.
Kết luận
Hi vọng với những thông tin trên sẽ giúp bạn biết được số điện thoại 11 số là của nước nào chính xác nhất. Đây là số điện thoại cố định tại Việt Nam hoặc số của nước ngoài nên bạn cần phải lưu ý. Nếu không có nhu cầu thì không nên nghe máy.